Phân biệt suburb và outskirt
Haichữ suburb và outskirts các từ điển Anh Việt thường dịch chung là “ngoại ô” hay “ngoại thành” nên dễ nhầm. Hơn nữa, vì dân số phát triển, việc chỉnh trang thành phố khiến phải mở mang thêm ra vùng trước kia là rìa hay ven biên giới hạn của thành phố; do đó từ chữ suburb sinh ra một chữ mới là exurb (extra-urban, ngoại thành), là chữ chỉ vùng xa trung tâm thành phố hơn suburb, nhà không sát nhau như trong suburb, và phần lớn dân cư trong vùng là người có lợi tức cao như Loudoun county ở Virginia, bên ngoài Washington, D.C.
1. Suburb: Theo từ điển Shorter Oxford English Dictionary, chữ suburb gốc từ tiếng Pháp cổ “suburbe” và tiếng Latin “suburbium” số nhiều là suburbia.
Nguyên nghĩa: trong chữ suburb có chữ urb có nghĩa là thành phố và sub là under (dưới), hay below.Từ chữ urb có chữ urban = thuộc về thành phố.
Thídụ:Approximately 60% of the population lives in urban areas=Khoảng 60 % dân số sống ở thành phố. Phân biệt urbane: lịch sự, hoà nhã.
Suburb chỉ vùng có nhiều dân cư phía trong ngoại vi (ven) thành phố hay thị trấn. Khi ta nói đến suburban houses ta nghĩ đến những villas hay commuter houses, nhà của những người ở ngoại ô hàng ngày dùng xe hơi, xe buýt hay xe điện ngầm đi làm.
Từ danh từ suburb có tính từ suburban, thuộc ngoại ô, nhưng cũng có nghĩa bóng quê mùa, hẹp hòi (suburban attitudes, thái đô hẹp hòi).
Suburbanite=người sống ở vùng ngoại ô nhưng trong vòng thành phố.
Cụm từ in the suburb=ở vùng ngoại ô thường đi với preposition in. Khi nói đến khu nhà có cư dân, residential areas, ở ngoài trung tâm thành phố hay thị trấn, ta dùng suburb.
Suburbia là tiếng chỉ chung những vùng ngoại ô thành phố, hay lối sống, và nếp suy nghĩ riêng của những người dân ngoại ô: Middle- class suburbia=nếp sống riêng của giới trung lưu sống ở ngoại ô.
Thí dụ: a home in suburbia. [suburbia tiếng chỉ chung những vùng ngoại ô, tương đương suburban areas].
2. Outskirts chỉ vùng ngoại vi thành phố - ngoại thành - xa trung tâm thành phố nhất (the outer border or fringe of a town or city; the parts of a town or city that are furthest from the center—Oxford Advanced Learner’s Dictionary). Outskirts is often used in the plural.
=>Như vậy outskirts xa trung tâm thành phố hơn suburb.
Người dân sống ở ngoại ô là outskirter--SOED (chữ này ít dùng).
Ourskirts chỉ ven thành phố giáp với vùng quê gần nông trại hay cánh đồng => Outskirts hay dùng ở số nhiều và dùng với giới từ on. Vì vậy trong câu hỏi của bạn, đáp án D đúng.
Outskirt còn có nghĩa rìa hay ven biên:
- The outskirt of the garden had been left uncultivated=Rìa khuvườn bỏ hoang không trồng trọt.
- We live in a villa on the outskirts of the capital=Chúng tôi ở một toà nhà ở ngoại vi thủ đô.
=> Tóm lại: Tuy suburb và outskirts đều chỉ ngoại ô, nhưng suburb thường dùng trong cụm từ “in the suburb” với preposition in, còn outskirts thường dùng ở số nhiều, như trong cụm từ “on the outskirts”. Còn suburb thì dùng cả số ít lẫn số nhiều, thí dụ: West Falls Church is a suburb of Washington. My family moved to the suburbs when I was nine. Tuy cả hai suburb và outskirts cùng cách xa trung tâm thành phố, nhưng suburb chỉ những khu có nhà ở đông đúc gần trung tâm thành phố hơn là outskirts; outskirtschỉ vùng ngoại vi xa thành phố nhất và sát với vùng quê, nhà thưa thớt hơn ở trong suburb. Chữ suburb còn có tính từ suburban có nghĩa hẹp hòi (narrow-minded). Outskirts không có nghĩa này.
- Phân biệt foreign, abroad, oversea
- Phân biệt "myself" và "by myself"
- Thú vị từ MAKE trong tiếng Anh
- Cách dùng "Suggest"
- Even though, Even if, Although và Though
- Phân biệt require, request và offer
- Cách dùng As, When và While
- Phân biệt accident và incident
- Khác nhau giữa as such và such as
- Start và begin
- Phân biệt continual và continuous
- Phân biệt Mood và temper
- Phân biệt double, twin và couple
- Phân biệt Across và through
- Sự khác nhau giữa “other”, “another”, và “the other”
- Lease vs Rent