Phân biệt double, twin và couple

Phân biệt double, twin và couple

1. Double: gấp đôi, kép

- The workers receive double pay on Sunday=Công nhân được trả lương gấp đôi vào Chủ nhật.

- Double bed=giường cho hai người nằm (còn twin bed là giường cho một người nằm; trong một phòng ở khách sạn thường có hai twin beds.)

- Double-talk=Nói bóng gió hai nghĩa khó hiểu.

- Double think=Suy nghĩ hai chiều mâu thuẫn (để lừa người nghe).

2. Twin: sinh đôi

- My twin brother=người anh/em sinh đôi của tôi.

- The Twin Cities=tên hai thành phố Minneapolis và Saint Paul sát nhau ở bang Minnesota.

3. Couple=(pair) đôi, cặp, vài

- Married couple=cặp vợ chồng

- I don’t want any more drinks. I already had a couple of whiskies=Tôi không uống thêm nữa. Tôi đã uống hai ly rượu mạnh wits-ki rồi.

- The couples are dancing on the floor=Những cặp đang nhẩy trên sàn nhẩy.

- Let’s wait a couple more minutes=Hãy đợi vài phút nữa.

=> Gấp đôi (hay gấp hai) dùng double; sinh đôi dùng twin; từng đôi, từng cặp dùng couple.

(Nguồn: voanews.com)