Cách dùng "Suggest"
suggest: to mention (something) as a possible thing to be done, used, thought about, etc...
1. Suggest + gerund được dùng chủ yếu trong những tình huống trang trọng, để nói chung chung, không ám chỉ một người cụ thể nào:
Ví dụ: "Why suggest going to Yellowstone in August when the park is the most jammed?"
(Sao lại khuyên đến Yellostone vào tháng tám khi công viên này đông nghịt người?)
và trong những cấu trúc mà không phải tất cả người nghe hay người đọc đều có thể làm theo lời khuyên ấy:
"He suggests taking all or part of the party budget and giving employees bonuses to help with their holiday expenses."
(Anh ấy đề nghị lấy toàn bộ hoặc một phần ngân sách rồi thưởng cho nhân viên để giúp họ có tiền đi chơi)
Cũng dùng cấu trúc này khi muốn nhấn mạnh điều mình đề nghị, chớ không phải để nhấn mạnh người thực hiện hành động trong lời đề nghị ấy:
"He also suggests going with your mother to her appointments."
( Anh ấy cũng khuyên nên đi với mẹ đến chỗ hẹn hò với cô ta.)
đôi khi người viết hoặc người nói muốn tránh ám chỉ người đọc là người có vấn đề , vì vài lời đề nghị có thể làm người nghe xấu hổ mà ta dùng cấu trúc suggest + gerund :
"In addition, I suggest taking odourless garlic capsules as the allicin in garlic can work against unwanted bacteria and yeasts in the gut."
(Ngoài ra, tôi đề nghị nên uống viên tỏi không mùi vì allicin trong tỏi có thể gây hại cho các vi khuẩn và men không mong muốn trong ruột.)
"We suggest planning ahead."
(Chúng tôi đề nghị nên lập kế hoạch trước.)
Trong mọi ví dụ bên trên, người nói tránh không muốn nói "I suggest (that) you..." vì không muốn ngụ ý rằng chính bạn, người đọc, là người bị ảnh hưởng đến vấn đề đang đề cập đến, để tránh không làm người đọc giận.
Thường suggest + gerund dùng trong văn viết, vì văn viết thường trang trọng hơn văn nói.
2. Dùng cấu trúc suggest that S V khi muốn khuyên thẳng thừng một người hoặc một nhóm người cụ thể.
Ví dụ: bác sĩ nói với bệnh nhân:
"I suggest that you do more exercise to keep your blood pressure down."
(đề nghị ông bà nên tập thể dục nhiều hơn để giảm huyết áp)
"We suggest that the ruling party act more decisively in order not to be voted out of office in the next election."
(Chúng tôi đề nghị đảng cầm quyền nên hành động dứt khoát hơn để khỏi bị bãi nhiệm trong vòng bầu cử sắp tới)
suggest that S V thường có subjunctive verb theo sau trong North American English, nhưng trong UK English, thường có "should" theo sau suggest that S should V:
Ví dụ:
I suggested that John exercise more.
The teacher suggested that Mary study the lesson again."
(Lưu ý, không có "s" ở các từ "exercise" or "study" vì đó là động từ subjunctive, tuy nhiên North Americans có thể nói "I suggested that John exercises (or exercised) more", nhưng cách viết này không chuẩn và nên tránh dùng trong văn viết.
I suggested that John should exercise more." (Anh thường dùng should sau suggested that)
Khi dùng present progressive với "suggest" ("I am suggesting that...) (tôi đang định đề nghị...), cho thấy người nói muốn đề nghị điều gì đó hoặc định giải thích tại sao mình khuyên vậy.
Ví dụ:
I'm suggesting that we do something to stop this disagreement, but I don't yet have a clear solution.
(Tôi đang định đề nghị làm chuyện gì đó để dẹp bỏ sự bất đồng này, nhưng tôi chưa nghĩ ra cách giải quyết nào hoàn hảo)
Cách này thường gặp trong văn nói.
I suggested that he should buy a new house.
I suggested that he bought a new house.
I suggested that he buy a new house.
I suggested his buying a new house.
I suggested your going to the cinema.
I suggest you go to the cinema.
I suggest your going to the cinema.
I suggest going to the cinema.
3. đề cử, tiến cử (một người) phù hợp với một chức vụ hoặc gợi ý (một vật) có thể dùng cho mục đích nào đó:
We suggested him for for the post of Minister of the Interior.
(Chúng tôi đã đề cử ông giữ chức vụ̣ Bộ trưởng Nội vụ)
4. (món đồ, sự việc) nhắc nhở cần xem xét, cần làm điều gì đó.
Ví dụ:
The glove suggests that she was at the scene of the crime.
(Chiếc găng tay cho thấy cô ấy đã có mặt tại hiện trường vụ án.)
5. gợi ý gián tiếp, nói bóng gió; không nói thẳng, nói rõ
Ví dụ: I didn't tell him to leave, I only suggested it.
(Tôi đâu có biểu anh ta đi đâu, tôi chỉ gợi ý thôi mà)
- Cùng nói về mong muốn, “Wish” có gì khác với “Hope”?
- Phân biệt "Hear" và "Listen" trong tiếng Anh
- Phân biệt warranty, guaranty, guarantee
- Sự khác nhau giữa Maybe, Perhaps và possibly
- Sử dụng cấu trúc "Had better" sao cho đúng?
- Phân biệt ago và earlier
- Phân biệt surveillance và supervision
- Phân biệt foreign, abroad, oversea
- Phân biệt "myself" và "by myself"
- Thú vị từ MAKE trong tiếng Anh
- Even though, Even if, Although và Though
- Phân biệt require, request và offer
- Cách dùng As, When và While
- Phân biệt accident và incident
- Khác nhau giữa as such và such as
- Start và begin
- Phân biệt suburb và outskirt
- Phân biệt continual và continuous
- Phân biệt Mood và temper
- Phân biệt double, twin và couple