Đặc ngữ, tiếng lóng, tiếng địa phương trong tiếng Anh
Sau đây là những đặc ngữ/tiếng lóng thường nghe. Thường thì những sách Anh văn cho người mới học ít nhắc tới những chữ này.
Một vài đặc ngữ hoặc chữ chỉ dược dùng trong một vùng/nước nào đó thôi.
Ví dụ chữ đèn pin: Mỹ - flashlight, Úc/Anh/Scotland/Ireland - torch (cái đuốc).
All bark and no bite: Chỉ sủa và (mà) không cắn. Chó sủa là chó không cắn.
Don't worry, he's all bark and no bite. Đừng sợ, nó chỉ sủa chứ không cắn đâu.
His bark is worse than his bite. Tiếng sủa của nó thì giữ hơn cái cắn.
All skin and bone: Chỉ có da và xương. Gầy da bọc xương.
He's all skin and bone.
AWOL: Absent Without Leave. Đào ngũ.
Nghĩa ci vin (civillian): trốn việc, trố mất, đi bộ đội.
Ông chủ : Anh có thấy thằng Tiến đâu không?
Nhân viên: He went AWOL. Nó trốn đâu mất rồi.
Ride shotgun: ngồi ghế cạnh tài xế.
Can I ride shot gun with you?ý là cho đi quá giang được không.
Thời cao bồi miền tây ở Mỹ, các xe ngựa thường có người cầm súng shotgun ngồi cạnh tài xế để chống lại cướp đường. Ngày nay thì ý là ngồi cạnh tài xế.
Big wig: người quan trọng.Ngày xưa (như thời vua Luis) chỉ có nhà giầu hoặc trong chính quyền mới có thể mua nổi tóc giả.
Brass / Big Brass: dùng trong quân đội để chỉ các sĩ quan cao cấp. Ngoài quân đội thì nghĩa là sếp lớn.
John: Hey, big brass is coming, clean up your desk. Ê, sếp đang tới kìa, dọn bàn làm việc đi.
Squid: tiếng lóng để chỉ hải quân bở vì họ hay mặc đồ trắng và mập như con mực. Có nghĩa xấu. Thông dụng ở Mỹ.
Hit below the belt: chơi xấu hoặc cãi lộn mà đem chuyện xấu/không có thật ra nói. Từ luật quyền anh cấm không được đấm dưới đai quần.
Siesta: ngủ trưa. Từ tiếng Tây Ban Nha. To have a siesta - đi ngủ trưa. Thông dụng ở Mỹ.
Amigo: bạn. Từ tiếng Tây Ban Nha. Thông dụng ở Mỹ.
Typhoon: bão ở vùng Thái Bình Dương. Từ chữ đại phong của Trung Hoa. Bão ở vùng Đại Tây Dương thì kêu là hurricane.
One can short of a six pack: tạm dịch: Thiếu một lon beer nữa là đủ một két (6 lon) Ý đen là đã uống nhiều beer rồi. Nhưng ít ai dùng nghĩa đen này cả. Nghĩa bóng là người đần độn, không sáng suốt lắm.
He is one can short of a six pack. Nó đờ đẫn lắm (như người say rượu).
Looped: tiếng lóng cho say rượu. Tĩnh từ.
He was looped by the time I got his house. Lúc tôi đến nhà thì nó đã xỉn rồi.
Nguồn: tienganh.com.vn