The whole ball of wax, Everything but the kitchen sink

Category: 

The whole ball of wax, Everything but the kitchen sink

 

TRANG: Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ Words and Idioms hôm nay chúng tôi xin đem đến quý vị hai thành ngữ nói về một tổng số hay một sự kết hợp mọi thứ lại với nhau. Chị Pauline xin đọc thành ngữ thứ nhất.

PAULINE: The first idiom is THE WHOLE BALL OF WAX, THE WHOLE BALL OF WAX.

TRANG: THE WHOLE BALL OF WAX nghĩa đen là toàn thể quả bóng bằng sáp, và nghĩa bóng là tất cả mọi yếu tố hay mọi thành phần của một vấn đề hay một quá trình. Thành ngữ này có từ thời thế kỷ thứ 17 bên Anh quốc. Khi phải chia gia tài cho một gia đình, luật sư viết từng phần gia tài vào một mảnh giấy bọc sáp rồi vo tròn lại thành từng quả bóng nhỏ. Mỗi người trong gia đình bốc lấy một quả bóng và phải nhận tất cả những gì thuộc phần của mình trong quả bóng đó.


Trong thí dụ sau đây, một bà giám đốc của một công ty đã phải nhượng bộ đòi hỏi của công đoàn muốn tăng lương, nhưng e rằng công đoàn sẽ đòi thêm nữa.

PAULINE: I am afraid the union is making demands again. This time they not only want higher wages, but also pension plans and job security, THE WHOLE BALL OF WAX.

TRANG: Bà giám đốc bày tỏ ý kiến: Tôi e rằng công đoàn lại đưa ra nhiều đòi hỏi khác nữa. Lần này không những họ muốn có lương bổng cao hơn mà còn đòi có chương trình hưu bổng,và bảo đảm công ăn việc làm, tức là không bị sa thải.


UNION, U-N-I-O-N là công đoàn, DEMAND đánh vần là D-E-M-A-N-D là đòi hỏi, WAGES, W-A-G-E-S là lương bổng, và PENSION, P-E-N-S-I-O-N là tiền hưu bổng. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: I am afraid the union is making demands again. This time they not only want higher wages, but also pension plans and job security, THE WHOLE BALL OF WAX.

TRANG: Trong thí dụ thứ hai sau đây,một nhà báo phụ trách mục tâm sự được một độc giả thắc mắc hỏi về định nghĩa của tình yêu, và bà trả lời:

PAULINE: Dear Confused, you say you are in love,but I wonder if you know what's involved. Being in love means commitment, sacrifice, patience, understanding, THE WHOLE BALL OF WAX. Good luck.

TRANG: Nhà báo này nói: Này anh bạn đang thắc mắc. Bạn nói là bạn đang yêu, nhưng tôi phân vân không hiểu bạn có biết tình yêu đòi hỏi những gì không. Tình yêu có nghĩa là cam kết tận tụy với nhau, là hy sinh, nhẫn nại, hiểu biết, và bao gồm tất cả những điều đó. Xin chúc bạn may mắn.


CONFUSED, C-O-N-F-U-S-E-D là bối rối, thắc mắc, TO COMMIT, C-O-M-M-I-T là cam kết, tận tâm, SACRIFICE đánh vần là S-A-C-R-I-F-I-C-E là hy sinh, và PATIENCE, P-A-T-I-E-N-C-E là kiên nhẫn. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

PAULINE: Dear Confused, you say you are in love, but I wonder if you know what's involved. Being in love means commitment, sacrifice, patience, understanding, THE WHOLE BALL OF WAX. Good luck.

TRANG: Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.

PAULINE: The second idiom is EVERYTHING BUT THE KITCHEN SINK, EVERYTHING BUT THE KITCHEN SINK.

TRANG: EVERY THING BUT THE KITCHEN SINK có từ KITCHEN, K-I-T-C-H-E-N là nhà bếp, và SINK, S-I-N-K là cái bồn rửa chén bát. Thành ngữ này có nghĩa là tất cả mọi thứ có thể mang đi được, gồm cả chổi cùn rế rách.


Thành ngữ này khởi đầu từ thế chiến thứ hai, khi tất cả mọi thứ đều được huy động để góp phần vào nỗ lực chiến tranh, nhất là những đồ kim loại để dùng vào việc chế tạo vũ khí. Những thứ còn lại, không dùng được, chỉ là những bồn rửa chén vì nó được làm bằng sứ.


Trong thí dụ sau đây khán giả truyền hình đang nghe lời quảng cáo về buổi lễ bế mạc Thế vận hội Olympics sắp diễn ra tại Athens, Hy Lạp:

PAULINE: This event has EVERYTHING BUT THE KITCHEN SINK_ hundreds of performers, music from around the world, fireworks. You won't want to miss it !

TRANG: Quảng cáo trên truyền hình nói: Buổi lễ này sẽ bao gồm tất cả mọi thứ. Có hàng trăm diễn viên, âm nhạc từ khắp nơi trên thế giới, pháo bông..v..v..Quý vị sẽ không muốn bỏ qua buổi trình diển này.


Những từ mới là: PERFORMER, P-E-R-F-O-R-M-E-R là diễn viên, và FIREWORKS,F-I-R-E-W-O-R-K-S là pháo bông, pháo hoa.Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: This event has EVERYTHING BUT THE KITCHEN SINK_ hundreds of performers, music from around the world, fireworks. You won't want to miss it !

TRANG: Trong thí dụ thứ hai sau đây, chị Pauline cho bạn chị biết về chiếc bánh ngọt hết sức ngon mà chị mới nướng xong.

PAULINE: These cookies are so moist and flavorful. There are oats, coconut, chocolate chips, cashew nuts, and vanila in them, EVERYTHING BUT THE KITCHEN SINK.

TRANG: Chị Pauline nói: Những cái bánh này vừa mềm lại vừa thơm. Trong đó có tất cả mọi thứ như yến mạch, dừa, mảnh vụn Sôcôla, hạt điều, và vani.


Những từ mới là: MOIST, M-O-I-S-T là ướt, có nước, hay mềm mại, FLAVORFUL, F-L-A-V-O-R-F-U-L là có hương vị, CHIP,C-H-I-P là mảnh vụn. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

PAULINE: These cookies are so moist and flavorful. There are oats, coconut, chocolate chips, cashew nuts, and vanila in them, EVERYTHING BUT THE KITCHEN SINK.

TRANG: Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ WORDS AND IDIOMS hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được hai thành ngữ mới là THE WHOLE BALL OF WAX và EVERYTHING BUT THE KITCHEN SINK nghĩa là tất cả mọi thứ. Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

Nguồn: VOA