Phân biệt sử dụng to V và V-inf trong câu

To V và V-inf là hai hình thái từ của động từ trong câu. Thông thường, một câu thường có một động từ chính cùng các động từ phụ khác. Dựa vào mục đích và vị trí của các động từ trong câu, chúng ta có những quy tắc nhất định để cho dạng đúng của động từ. Đây là chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 đầu tiên trong chương trình học.

  1. To V

  • To V thông thường xuất hiện sau một động từ khác, động từ này thường là động từ chính trong câu. Khi này, to V đóng vai trò là cụm chỉ mục đích cho động từ chính. Chúng ta có 2 cấu trúc:

S + V + to V

S + V + O + to V

e.g.:

– I decided to learn French. (Tôi quyết định học tiếng Pháp.)

– Yesterday, I went to a music café to relax. (Tôi tới một quán cà phê âm nhạc để thư giãn.)

  • Danh sách một vài động từ theo sau bởi to V thường gặp:

appear (xuất hiện)

ask (xin phép)

begin (bắt đầu)

choose (chọn)

decide (quyết định)

expect (mong đợi)

forget (quên)

hate (ghét)

hesitate (do dự)

intend (cố ý)

like (thích)

prefer (thích hơn)

pretend (giả vờ)

propose (thổ lộ)

regret (tiếc)

seem (có vẻ)

swear (thề)

try (cố gắng)

wish (mong)

agree (đồng ý)

arrange (sắp xếp)

beg (cầu xin)

determine (quyết tâm)

fail (thất bại)

help (giúp đỡ)

hope (hy vọng)

learn (học)

love (yêu thích)

mean (cố ý)

prepare (chuẩn bị)

promise (hứa)

refuse (từ chối)

remember (nhớ)

start (bắt đầu)

want (muốn)

e.g.:

– I’m trying to call him. (Tôi đang cố gọi cho anh ấy.)

– Don’t forget to lock the door. (Đừng quên khóa cửa.)

  • Danh sách một vài động từ cần có O trước to V thường gặp:

advise (khuyên nhủ)

ask (nhờ vả)

command (chỉ đạo)

encourage (khuyến khích)

forbid (ngăn cấm)

get (nhờ vả)

help (giúp đỡ)

intend (cố ý)

leave (rời đi)

mean (cố ý)

oblige (bắt buộc)

permit (cho phép)

prefer (thích hơn)

recommend (đề xuất)

remind (nhắc nhở)

tell (nói)

allow (đồng ý)

cause (khiến cho)

expect (mong đợi)

force (ép buộc)

hate (ghét)

instruct (dạy)

invite (mời)

like (thích)

need (cần)

order (đặt)

teach (dạy)

warn (cảnh báo)

want (muốn)

wish (mong)

 

 

 

 

 

e.g.:

– I told Hoan to calm down. (Tôi bảo Hoàn bình tĩnh lại.)

– He allows me to come in. (Ông ấy cho phép tôi vào phòng.)

Để đọc thêm về mệnh đề chỉ mục đích, xem tại đây.

  • Ngoài ra, to V còn xuất hiện sau các tính từ, như “happy” (hạnh phúc), “glad” (vui vẻ), “sorry” (tiếc nuối/buồn),…

e.g.: I always feel happy to see her. (Tôi luôn thấy hạnh phúc mỗi khi gặp cô ấy.)

  • To V cũng được dùng để bổ sung ý nghĩa cho chủ nghĩa trừu tượng.

e.g.: My aspiration in life would be to be happy. (Khát vọng trong đời của tôi là được sống vui vẻ.)

  • To V còn có thể đóng vai trò chủ ngữ trong câu.

e.g.: To pass this test was my motivation. (Làm sao để qua được bài kiểm tra chính là động lực của tôi.)

  • To V sau các cụm “would like/love/prefer.”

e.g.: I would like to send you my resumé. (Tôi muốn được gửi anh bản lí lịch của tôi.)

  • To V trong cấu trúc “too + Adj + to V.”

e.g.: It’s too hot to play football outside. (Trời quá nóng để chơi bóng đá bên ngoài.)

  1. V-inf

  • V-inf hay động từ nguyên thể không to xuất hiện trong câu thường đứng sau động từ khuyết thiếu (modal verb) như “can,” “could,” “may,” “might,” “must,” “needn’t,” “will,” “shall,” “would,” “should.”

e.g.:

– You must arrive on time. (Anh phải đến đúng giờ.)

– She should ask Lan to know more about it. (Cô ấy nên hỏi Lan để biết thêm về điều đó.)

  • V-inf sau các cụm “would rather,” “had better.”

e.g.:

– It’s raining so hard, you’d better stay here. (Trời đang mưa to lắm, tốt hơn bạn nên ở lại đây.)

– I would rather go home than stay here with him. (Tôi thà về nhà còn hơn ở đây với anh ta.)

  • V-inf sau cấu trúc “make + O + V”“let + O + V.”

e.g.:

– He made me feel horrible. (Anh ta làm tôi thấy kinh khủng.)

– Let me hold the elevator for you. (Để tôi giữ thang máy cho bạn nhé.)

BÀI TẬP

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

  1. Toan want ______ (go) to Europe but he can’t.
  2. She told me ______ (close) the door though she was closer to it.
  3. I tried not ______ (fall) into sleep but his speech was too boring.
  4. We should ______ (show) up early, there’re a lot of things ______ (do).
  5. Do you think it’s time for you ______ (make) the final decision?
  6. If you feel unwell, you must ______ (tell) us, we’ll ______ (bring) you home.
  7. I promised ______ (visit) her this weekend, I can’t ______ (let) her down.
  8. Don’t make me ______ (block) you.
  9. Do you mind letting me ______ (know) what Hoang wants ______ (do)?
  10. I think you’re too tired ______ (continue) with us.

ĐÁP ÁN

1. to go

2. to close

3. to fall

4. show

5. to make

6. tell/bring

7. to visit/let

8. block

9. know

10. to continue

Trên đây là chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 đầu tiên, phân biệt sử dụng to V và V-inf. Một chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 khác cho chương trình học kỳ 2 lớp 11 chính là Mệnh đề Quan hệ. Để xem lại kiến thức về Mệnh đề Quan hệ, bạn click vào đây.

Tìm hiểu các khóa học tiếng Anh cơ bản và nâng cao tại đây, cùng tiếp tục theo dõi blogfanpage của Language Link Academic để nhận những bài học, bộ bài tập và mẹo học tiếng Anh hiệu quả nhé!