Phân biệt vow và swear

Phân biệt vow và swear

Vow và swear, khi là động từ, có chung một nghĩa là dùng lời hứa nghiêm trọng mà ước hẹn điều gì (make a serious promise) hay lời nguyện (a pledge).


- They vowed never to leave each other=They swore never to leave each other. (Trong trường hợp này vow cùng nghĩa với swear)

Nhưng vow và swear có vài điểm khác nhau.

1. Vow

* Vow có thể là danh từ hay động từ. Vow là động từ thường, còn swear là động từ bất qui tắc. Chữ swear ít khi đứng một mình làm danh từ. Muốn nói một lời chửi thề thì dùng chữ swear word; hay dùng danh động từ swearing.

* Vow có thể dùng ở số nhiều. Một cặp tân lang và tân giai nhân cùng hứa sẽ yêu thương trọn đời: exchanged wedding vows.

* Vow còn mang tính cách tôn giáo vì lấy Thượng đế làm chứng cho lời thề của mình: She took her vows as a nun before she was twenty=Cô ta nguyện chọn cuộc đời nữ tu trước khi cô 20 tuổi.

- Make a vow of silence/a vow of chastity/a vow poverty=thề sẽ im lặng, thề giữ tâm thân trong sạch, thề sống theo lời nguyện chịu nghèo khổ.

- Nuns are under vows of poverty=Các nữ tu đã nguyện sẽ chịu sống nghèo khổ.

- Keep a vow/break a vow=giữ lời nguyện/lỡ lời nguyện

2. Swear

Tuy cũng có nghĩa là thề, nguyền, nhưng swear còn nghĩa như (1) tuyên thệ (2) chửi thề, (3) đoan quyết

(1) tuyên thệ

- Ðộng từ bất qui tắc: to swear/swore/sworn. A sworn affidavit=một tờ chứng có tuyên thệ.

(2) chửi thề

- I’ve never heard her swear. Chưa bao giờ tôi nghe bà ta chửi thề (văng tục).

- I’m sorry I swore at you.=tôi xin lỗi đã văng tục trước mặt anh.

- Swear like a sailor/a trooper=(thành ngữ) chửi thề lem lẻm.

(3) đoan quyết

- I’ve never seen him before, I swear it=Tôi đoan quyết là chưa bao giờ gặp nó.

- I could swear that I have met her before=Tôi dám chắc là đã gặp cô ta rồi (mà bây giờ tôi không nhớ).

* Thề có Trời Ðất chứng giám, state the truth: I swear to God that I did not take anything from your room=Tôi thề có Trời Ðất chứng giám là tôi không có lấy vật gì trong phòng anh.

* I swear on the Bible/on my life that…=Tôi thề trên Kinh thánh/Tôi lấy mạng sống của tôi mà thề rằng…

* Thề trước toà: “Do you swear to tell the truth, the whole truth and nothing but the truth, so help you God?”=Thề trước Thượng Đế là sẽ nói đúng sự thật… (lời thề trước toà án)

* Swear in=nhận lễ tuyên thệ

- He was sworn in as the city Mayor=Ông ta tuyên thệ nhậm chức tân thị trưởng.

- Swear-in ceremony=Lễ tuyên thệ nhậm chức.

* Swear off=chừa: I’m swearing off smoking=Tôi thề sẽ chừa thuốc lá.

Tóm lại: vow và swear cùng có nghĩa là thề hay nguyện, nhưng swear khác vow là swear còn có nghĩa là nguyền rủa, chửi thề, tuyên thệ; còn vow chỉ có nghĩa là lời nguyền, lời thề.

(theo voanews.com)