Phân biệt Defer, Delay, Postpone và Cancel

delay

Trong tiếng Anh có rất nhiều từ rất dễ nhầm lẫn cách sử dụng: Cancel, Delay, Defer và Postpone là những từ thường hay được sử dụng trong môi trường công sở, vì vậy mọi người hãy nắm chắc cách dùng để tránh những sai sót đáng tiếc có thể xảy ra nhé.

Cancel – /ˈkæn.səl/: hủy bỏ và sự việc sẽ không xảy ra nữa.

Ví dụ:

– The trip was canceled because it rained heavily. (Chuyến đi đã bị hủy bỏ vì mưa quá to.)

–  The meeting will be cancel because the Director can’t come here. ( Cuộc họp sẽ bị hủy vì giám đốc không đến đây)

2. Delay – Delay – /dɪˈleɪ/: chậm trễ, lề mề, trì hoãn, ám chỉ đến kiểu cách hành động.

Ví dụ:

– She delayed until I asked her to do it. (Cô ta chần chừ cho đến khi tôi yêu cầu cô ta làm.)

  • Trong các chuyến bay cũng thường sử dụng từ này để diễn tả sự trì hoãn do thời tiết hoặc trục trặc về kỹ thuật.

Ví dụ:

– The flight was delayed because of the storm. (Chuyến bay đã bị hoãn bởi vì cơn bão.)

– The bus was delayed because of the accident. ( xe buýt bị hoãn vì tai nạn)

3. Postpone – Postpone – /pəʊstˈpəʊn/: hoãn lại và sắp xếp để tiến thành trong thời gian sau. Thường dùng trong các cuộc họp quan trọng đã được lập kế hoạch trước.

Ví dụ:

– We can’t postpone the meeting anymore. (Chúng ta không thể trì hoãn cuộc họp này thêm nữa.)

4. Defer – Defer – /dɪˈfɜːr/ :trì hoãn, làm chậm lại. Khi sử dụng từ này có nghĩa là ai đó chủ động làm cho sự việc chậm lại.

Ví dụ:

– The decision has been deferred by the board until next week.(Hội đồng quản trị đã trì hoãn quyết định cho đến tuần tới.)


Phân biệt Cancel, Delay, Defer và Postpone bây giờ là một việc dễ dàng với các bạn phải không. Hãy bấm theo dõi để cập nhật những bài viết mới nhất của bên mình nhé các bạn.

Chúc các bạn thành công.