Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh (RELATIVE CLAUSES)

Mệnh đề quan hệ là một trong những cấu trúc ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh và được sử dụng rất nhiều trong mọi trường hợp cho cả văn nói, văn viết tiếng Anh. Vậy nên việc nắm vững những quy tắc, cách sử dụng mệnh đề quan hệ là rất cần thiết để có thể diễn đạt ý kiến, suy nghĩ của bản thân một cách chính xác nhất.

1. Mệnh đề quan hệ là gì?

Mệnh đề quan hệ (relative clauses) còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjectives clauses), là mệnh đề phụ được dung để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa và được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns) như who, whom, which, whose, that hoặc các trạng từ quan hệ (relative adverbs) when, where, why.

2. Các loại Đại từ quan hệ và Trạng từ quan hệ

a. Đại từ quan hệ (Relative pronouns)

  • WHO – được dùng làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) thay cho danh từ chỉ người

Ex:

The girl who spoke to you is my sister.

The man who is standing over there is Mr.John.

That is the lady who I mentioned earlier.

  • WHOM – được dùng thay cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ.

Ex:

The man whom I saw yesterday is Peter.

The woman whom we are looking for is Anna.

(Lưu ý: who/ whom làm tân ngữ có thể lược bỏ được trong mệnh đề quan hệ xác định.)

  • WHICH – được dùng thay cho danh từ chỉ đồ vật, con vật, sự vật; làm chủ ngữ hoặc tân ngữ

Ex:

This is the book which I like best.

The hat which is red is mine.

(Lưu ý: which làm tân ngữ có thể lược bỏ được trong mệnh đề quan hệ xác định.)

  • WHOSE – được dùng để chỉ sự sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước. Whose được dùng như từ hạn định đứng trước danh từ thay cho các tính từ sở hữu his, her, its, their. “Whose + noun” có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Ex:

A child whose parents are dead is called an orphan.

The house whose windows are broken is my neighbour’s.

  • THAT – được dùng thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật. That có thể thay thế who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.

Ex:

That is the bicycle which/that belongs to Tom.

The architect who/ that designed this building is very famous.

CÁC TRƯỜNG HỢP

DÙNG THAT

CÁC TRƯỜNG HỢP

KHÔNG DÙNG THAT

Danh từ phía trước chỉ cả người lẫn vật (hỗn từ)

Ex: I see the girl and her dog that are running in the park.

Trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy)

Sau cấu trúc so sánh nhất:

The most

The best & adj + est… + THAT + . . .

The least

Ex: He was the best man that I have ever seen.

Không dùng That khi có giới từ ở phía trước (in, on, at, of, …)

Sau các từ chỉ số thứ tự:

The first, The second, The third, the last, the only, …

Không dùng That khi nó thay thế cho cả mệnh đề đứng trước, mà dùng Which để thay thế.

Ex: It rained all day, which was a pity.

Sau các đại từ bất định: Someone, anybody, nothing, anything, something, none,…

Và sau các đại từ: all, much, any, few, some, little, none


Ex: I have said all that I want to say. / Anybody that want to succeed must work really hard.

Không dùng That với các từ chỉ lượng có giới từ đi kèm (neither of, most of, all of, none of, many of, a lot of,…)


b. Trạng từ quan hệ (Relative adverbs)

  • WHERE (= in/at which) – được dùng thay cho danh từ chỉ nơi chốn

Ex:

The place where I celebrated my birthday party was a beautiful garden.

Mary would like to live in a country where it never snows.

  • WHEN (= on/at/in which) – được dùng thay cho danh từ chỉ thời gian

Ex:

Sunday is the day when I am least busy.

There are times when joking is not permissible.

  • WHY (= for which) – thường được dùng chỉ lý do, thường đứng sau “the reason”

Ex:

That’s the reason why I don’t respect him anymore.

Lưu ý:

—- WhenWhy có thể được bỏ hoặc thay bằng that

Ex:

I will never forget the day (that) I met him.

The reason (that) I couldn’t call you was that I lost my phone.

—-  Where có thể bỏ hoặc thay bằng that khi where đứng sau các từ somewhere, anywhere, everywhere, nowhere, và place (không được bỏ khi where đứng sau các từ khác.)

Ex:

Have you found somewhere (that) I can lie down for awhile?

We need a place (that) we can stay for a few days.

—- Không dùng giới từ (prepositions) trong mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng các trạng từ quan hệ where, when, why

Ex:

[NOT]…in where he lives or where he lives in.

[NOT]…on when I met you or when I met you on.

—- Where có thể được dùng mà không có danh từ chỉ nơi chốn đi trước.

Ex: Put it where we can all see it.

3. Các loại mệnh đề quan hệ:

a. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)

—- Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước đó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.

Ex:

The book which you lent me was very interesting.

I do not know the town where he was born.

Living in a house whose walls were made of glass would be horrible.

—- Trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ who(m), which, that và các trạng từ when, why; đặc biệt là trong văn nói thân mật.

Ex:

The woman you met yesterday works in advertising.

Do you remember the day we first met each other?

b. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining clauses)

—- Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề cung cấp them thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được phân ranh giới với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy (,) hoặc dấu gạch ngang (-).-Không dùng đại từ quan hệ that trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Ex: Ms.Smith, who(m) you met at our house, is going to marry next week.

—- Không thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ who(m), which, that và các trạng từ where, when, why của mệnh đề quan hệ không xác định.

Ex: We stayed at the Grand Hotel, which Ann recommended to us.

—- Trong mệnh đề quan hệ không xác định, which có thể được dùng để bổ nghĩa cho cả câu.

Ex: It rained all night, which was good for the garden.