Get if off one's chest, Spill one's guts

Category: 

Get if off one's chest, Spill one's guts

TRANG: Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ Words and Idioms hôm nay chúng tôi xin đem đến quý vị hai thành ngữ rất thông dụng tại nước Mỹ, liên quan đến vấn đề thú nhận một lỗi lầm hay tiết lộ một bí mật. Chị Pauline xin đọc thành ngữ thứ nhất.

PAULINE: The first idiom is GET IT OFF ONE’S CHEST, GET IT OFF ONE’S CHEST.

TRANG: GET IT OFF ONE’S CHEST gồm có từ GET OFF, đánh vần là G-E-T- và O-F-F là lấy ra khỏi, và CHEST, C-H-E-S-T là cái ngực. Lấy một điều gì ra khỏi ngực mình, tức là nói ra một nỗi băn khoăn, hay một mối lo để mình cảm thấy nhẹ người, không còn phải lo nghĩ nữa. Trong thí dụ sau đây, một cô giáo nói với một cậu học sinh trông có vẻ lo lắng.

PAULINE: I know something is bothering you. Why don’t you just tell me. I’m sure you will feel better if you GET IT OFF YOUR CHEST.

TRANG: Cô giáo nói: Tôi biết có một điều gì đó đang làm em phải băn khoăn. Sao em không nói ra cho tôi biết? Tôi đoan chắc rằng em sẽ cảm thấy dễ chịu hơn nếu em thổ lộ ra. 


To Bother đánh vần là B-O-T-H-E-R là làm phiền hay gây khó chịu. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: I know something is bothering you. Why don’t you just tell me. I’m sure you will feel better if you GET IT OFF YOUR CHEST.

TRANG: Trong thí dụ thứ hai sau đây, một cô gái tỏ vẻ hết sức ngạc nhiên khi thấy bạn trai của cô tổ chức một buổi tiệc sinh nhật cho cô mà không báo trước.

PAULINE: You’ve been acting funny all night. At first I thought you were going to break up with me and didn’t know how to get it off your chest. I couldn’t believe that you and our friends would throw me such a wonderful birthday party !

TRANG: Cô gái nói: Anh cư xử có vẻ lạ lùng suốt tối nay. Thoạt đầu em tưởng là anh định chia tay với em mà không biết làm sao nói ra điều đó. Em không ngờ là anh và các bạn đã tổ chức cho em một buổi tiệc sinh nhật hết sức vui !


TO ACT, A-C-T là hành động, cư xử, FUNNY, đánh vần là F-U-N-N-Y là lạ lùng, buồn cười, BREAK UP, B-R-E-A-K và U-P là chia tay, tan vỡ. Chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

PAULINE: You’ve been acting funny all night. At first I thought you were going to break up with me and didn’t know how to get it off your chest. I couldn’t believe that you and our friends would throw me such a wonderful birthday party !

TRANG: Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.

PAULINE: The second idiom is SPILL ONE’S GUTS, SPILL ONE’S GUTS.

TRANG: SPILL ONE’S GUTS gồm có động từ TO SPILL, S-P-I-L-L là đổ ra hay làm tràn ra ngoài, và GUTS,G-U-T-S là ruột gan. Vì thế SPILL ONE’S GUTS là tiết lộ thông tin bí mật, hay nói ra điều gì sâu kín trong lòng.


Trong câu chuyện sau đây người chồng than phiền với vợ về vụ bà ấy to nhỏ với cô bạn thân tên Carol về những gì không tốt xảy ra trong gia đình.

PAULINE: Why do you have to tell Carol about our personal problems? The last time you SPILLED YOUR GUTS she ended up telling all of our friends about our fight!

TRANG: Ông chồng nói: Tại sao em phải nói cho Carol biết về những chuyện xích mích riêng của mình ? Lần chót em thổ lộ tâm tình cho cô ấy nghe, cô ấy đã đi nói với tất cả bạn bè của chúng ta về vụ cãi cọ của mình.


PERSONAL, đánh vần là P-E-R-S-O-N-A-L là riêng tư, cá nhân, PROBLEM, P-RO-B-L-E-M là vấn đề, và FIGHT, F-I-G-H-T là vụ cãi cọ, ẩu đả. Bây giờ chị Pauline xin đọc lại thí dụ này.

PAULINE: Why do you have to tell Carol about our personal problems ? The last time you SPILLED YOUR GUTS she ended up telling all of our friends about our fight !

TRANG: SPILL ONE’S GUTS còn được dùng trong trường hợp một thủ phạm hay tù nhân khai ra mọi bí mật với hy vọng được tòa án khoan hồng. Ta hãy nghe một điều tra viên nói với một can phạm như sau:

PAULINE: This is your last chance. Tell me where the money is and you’ll go to jail for two years. If you SPILL YOUR GUTS and let me know who really was behind the robbery you may get probation.

TRANG: Điều tra viên nói: Đây là cơ hội cuối cùng cho anh. Anh nói cho tôi biết số tiền đó ở đâu thì anh sẽ bị ở tù có 2 năm. Còn nếu anh khai hết ra và cho tôi biết ai là người thực sự đứng đằng sau vụ ăn cắp này thì anh có thể sẽ được quản chế.


CHANCE, C-H-A-N-C-E là cơ hội, JAIL, J-A-I-L là nhà tù, ROBBERY, R-O-B-B-E-R-Y là trộm cắp, và PROBATION, P-R-O-B-A-T-I-O-N là chế độ tạm tha hay quản chế. Xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

PAULINE: This is your last chance. Tell me where the money is and you’ll go to jail for two years. If you SPILL YOUR GUTS and let me know who really was behind the robbery you may get probation.

TRANG: Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ Words and Idioms hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được hai thành ngữ mới. Một là GET IT OFF ONE’S CHEST là thú nhận một lỗi lầm, và hai là SPILL ONE’S GUTS là khai ra những điều bí mật. Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

Nguồn:VOA