Để không còn nhầm lẫn giữa like và as khi sử dụng trong Tiếng Anh.

Likeas đều có là liên từ và giới từ, có nghĩa khá giống nhau, tuy nhiên cách dùng lại có nhiều sự khác biệt. I want to success as she did hay I want to success like she did ? Câu trả lời sẽ được giải đáp với những kiến thức cụ thể, dễ hiểu nhất về likeas ngay sau đây.

1.Cách dùng like.

Vai trò giới từ:

Like = similar to / the same as : có nghĩa là “giống như” ( thường về ngoại hình hoặc thói quen),  và thường đi với các động từ như: look, sound, feel, taste, seem … ( động từ cảm giác).

Với cách dùng này, ta có thể thêm các từ diễn tả mức độ như: a bit, just, very, so… vào trước like.

Like được sử dụng như một giới từ nên có các tính chất tương tự giới từ như theo sau bởi danh động từ, cụm danh từ.

Eg:  She looks like having a sleepless night.

That smells very like burning.

Vai trò liên từ:

Like thường được sử dụng như một liên từ thay thế cho as trong văn phong thân mật, hoặc văn nói. Tuy nhiên, theo một số cuốn sách ngữ pháp Tiếng Anh cổ điển, cách dùng này của like không được chấp nhận.

Eg: Like you know, we have had some trouble.

=    As you know, we have had some trouble.

2.Cách dùng as.

Vai trò giới từ:

As = in the role of : có nghĩa là “trong vai trò”, thường dùng để diễn tả mục đích sử dụng, chức năng của vật, và nghề nghiệp của người.

Cấu trúc diễn tả nghề nghiệp thường được sử dụng: work as + job position (accountant/ marketer/ CEO/ leader….)

Eg: Mike has worked as a designer for 3 years.

Students sometimes use pencil as a ruler.

Vai trò liên từ:  

Với vai trò liên từ, As thể hiện rất đa dạng các ngữ nghĩa khác nhau cơ bản sau đây.

As = When : có nghĩa là “khi”, diễn tả một hành động đang diễn ra, một hành động khác xen vào. Mệnh đề sau as thường được chia ở thể tiếp diễn

Eg: He came as we were preparing for our dinner.

As = Since = Because: có nghĩa là “bởi vì”, dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân – kết quả, thường đứng ở đầu câu, trong văn phòng trang trọng.

Phân biệt với “Because”:

  • As = Since diễn tả những lý do, nguyên nhân đã biết, không phải nội dung quan trọng cần nhấn mạnh. Mệnh đề As, Since không đứng riêng lẻ mà phải dùng tích hợp trong câu.
  • Because dùng để diễn tả những thông tin mới, lý do chưa biết, cần thông báo, nhấn mạnh. Mệnh đề Because có thể đứng một mình, được sử dụng như cấu trúc trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng Why.

Eg: As he wasn’t ready, we went without him.

Eg: Q: Why was she late for the meeting ?

A:Because she got traffic jam in 30 minutes.

As = In the way that: có nghĩa là “theo cách…” dùng để diễn tả cách thức

Eg: As I expected, Taylor ‘s new song is amazing.

Phân biệt like và as
Phân biệt like và as

3.Phân biệt likeas.

Trong cùng một vai trò giới từ, like as có nghĩa khác nhau:

like + noun  as + noun
( giống như) ( vai trò, chức năng)

Eg:

– They looks like a family.

 They looks as a family.

Edison was known as who invented light bulb.

– Edison was known like who invented light bulb.

Trong vai trò liên từ, as được ưu tiên sử dụng và phổ biến hơn like.

Cách dùng này của like bị hạn chế trong ngữ pháp, và văn viết. Tuy nhiên trong văn nói, ta vẫn có thể sử dụng like để thể hiện sự thân mật như đã nói ở trên.

Trên đây, Language Link Academic vừa tổng hợp và phân biệt giúp bạn cách dùng của likeas. Hãy nắm vững bản chất của sự khác nhau đó để ghi nhớ thật lâu, và áp dụng chính xác khi sử dụng. Chúc bạn học Tiếng Anh hiệu quả!

Một bài tập để cùng áp dụng ngay kiến thức trên vào bài tập:

Ex1: Fill the blank with like or as.

  1. That house looks …… a castle.
  2. He worked …. a teacher in Afica for a long time.
  3. Nobody understand him ….. she does.
  4. ………..your father, I’ll help you as much as I can.
  5. She sings …… an angel.
  6. ……. she waited Bill, she was late for school.
  7. Mike is known…. management marketing of the company.
  8. It’s raining again. I hate weather….. this.
  9. ….. I said yesterday, I’m thinking of changing job.
  10. I will call you …. usual.

Ex2: Correct the sentences where necessary.

  1. Mike failed his final exam test, as we expected.
  2. She is a good swimmer. She swims as a fish.
  3. Andy is a student, as most of his friends.
  4. That’s a good idea. Let’s do as he suggested.
  5. There was a terrible noise, as bomb exploding.
  6. On Friday, as Tuesday, we have 5 lessons.
  7. I wish I could speak Spanish as you do.
  8. I don’t like things like that.
  9. He is amazing. He can do five things at once as a waiter.
  10. Like I think, it’s going to rain.