Cách phân biệt believe và trust

believe

“believe” và “trust” thường có nghĩa là tin tưởng nhưng tin tưởng về cái gì, độ tin tưởng là chiếm bao nhiêu? thì cũng cần phải phân biệt để nói lên quan niệm của bản thân chính xác hơn.

Về mức độ, “trust” nhấn mạnh hơn so với “believe”.

“Believe” thường được dùng khi đưa ra phán đoán, do đó mang tính chất nhất thời và không mang tính chất tuyệt đối.

“Trust” thì ngược lại. “Trust” thể hiện tin tưởng tuyệt đối, dựa trên một mối quan hệ mật thiết, lâu dài.

Vậy nên chúng ta cần “phân biệt believe và trust” để hiểu rõ hơn nhé.

Believe

  • Nghĩa 1: Cảm thấy chắc chắn rằng điều gì đó là đúng hoặc rằng ai đó đang nói sự thật.
  • Ví dụ:

– I don’t believe you! (Tôi không tin anh!)

  • Nghĩa 2: Nghĩ rằng, cho rằng cái gì đó là đúng hoặc có thể, mặc dù bạn không hoàn toàn chắc chắn
  • Ví dụ:

– ‘Does he still live there?’ ‘I believe so/not.’(‘Anh ta vẫn sống ở đó chứ?’ (Mình tin là vậy’)

  • Nghĩa 3: Có quan điểm rằng cái gì đó đúng hoặc là sự thật
  • Ví dụ:

– She believes that children learned a new language very easily.(Cô ấy tin rằng trẻ con học một ngôn ngữ mới rất nhanh.)

– ‘Does he still live there?’ ‘I believe so/not.’(Anh ta vẫn sống ở đó chứ?’ ‘Mình tin là vậy’)

  • Nghĩa 4: don’t/can’t believe: được dùng để nói rằng bạn ngạc nhiên hoặc khó chịu về cái gì đó
  • Ví dụ:

– I don’t believe I did it! (Tôi không thể tin rằng mình đã làm được điều đó!)

Trust

  • Nghĩa 1: Có niềm tin về ai đó; tin rằng ai đó tốt bụng, chân thành, trung thực, v.v.
  • Ví dụ:

– You can trust me not to tell anyone.(Bạn có thể tin mình sẽ không nói cho ai biết đâu.)

  • Nghĩa 2: Trust something: tin tưởng rằng cái gì đó là đúng hoặc chính xác hoặc rằng bạn có thể tin cậy vào điều đó.
  • Ví dụ:

– He trusted her judgement.(Anh ấy tin tưởng vào đánh giá của cô ấy.)

  • Nghĩa 3: (trang trọng) Trust (that)…: hi vọng và mong đợi rằng cái gì đó là đúng
  • Ví dụ:

– I trust (that) you have no objections to our proposals?(Tôi tin (rằng) bạn không có phản đối gì về những đề nghị của chúng tôi đúng không?

Đưa ra lý do cho niềm tin:

1. There must be / can’t be … because otherwise… = Chắc chắn/không thể … bởi vì nếu không thì…

2. There’s no evidence for / to support … = Không có bằng chứng để hỗ trợ…

3. There’s no other way to explain / account for … = Không có cách khác để giải thích cho

Diễn đạt về niềm tin và sự thiếu tin tưởng

1. I believe in… (the importance of free speech)= Tôi tin tưởng vào…(tầm quan trọng của tự do ngôn luận)

2. I’m a great believer in … (exercise) = Tôi rất ủng hộ/ là tín đồ của… (tập thế dục)

3. I’m convinced that… (there’s a solution to every problem.) = Tôi khẳng định rằng…(luôn có một giải pháp cho mọi vấn đề.)

4. I’m passionate about… (human rights.) = Tôi ủng hộ/ đam mê về….(dân quyền.)

5. I’m committed to … (working towards peace) = Tôi chấp nhận…(hành động tích cực cho hòa bình.)

6. I don’t believe in … = Tôi không tin vào…

7. I think that … is true/ complete nonsense. = Tôi nghĩ rằng…là đúng/hoàn toàn không vô lý.

Bài tập:

They need a leader they can______in.

I couldn’t______what I was hearing.

I was reluctant to______the evidence of my senses.

No one seriously______that this war will happen.

I don’t really______his judgement.

Paul thinks he’s happy, but his mother______otherwise.

______John to forget Sue’s birthday!

Such figures are not to be______.

Đáp án:

believe

believe

trust

believes

trust

believes

Trust

trusted


“trust và believe” Chúng đều mang nghĩa “tin tưởng” nhưng chúng có cách dùng rất khác nhau. chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn. hãy bấm share nếu bài viết này hữu ích, và theo dõi để cập nhật những bài viết mới nhất của bên mình nhé

    Chúc các bạn học vui