Category:
Phân biệt chance và opportunity
I. Chance of V-ing
Chúng ta thường nói "Someone has a (good) chance of doing something"
(Ai đó/có khả năng để làm điều gì)
- Do you think I have a chance of dating her?
(Theo bạn tôi có thể hẹn hò với cô ta không?)
Bạn cũng có thể nói any/no/little/much chance.
- I don't think I have much chance of finding a job ?
(Tôi không nghĩ rằng tôi có nhiều khả năng tìm được việc làm)
- He has no chance of passing the examination.
(Anh ta không có cơ may thi đỗ)
Bạn cũng có thể nói "Stand a chance of doing something".
- He doesn't stand a chance of passing the examination.
(Anh ta chẳng có chút cơ may nào để/chẳng thể nào thi đỗ được)
Bạn cũng có thể nói " What are the chances of something (happening)? "
- What are the chances of success?
(Có bao nhiêu khả năng thành công?)
- What are my chances of passing the examination?
(Tôi có bao nhiêu hy vọng thi đỗ?)
Bạn lại cũng có thể nói " There is a chance of something happening "
hoặc "There is a chance that something will happen"
- Is there any chance of you lending me some money until tomorrow ?
(Liệu từ đây đến mai bạn có thể cho tôi mượn ít tiền được không ?)
- There is a chance that I ' ll be late home this evening.
(Có khả năng tối nay tôi sẽ về trễ.)
II. Chance to do something (dịp, có cơ hội làm gì)
Chúng ta dùng " Chance to do something khi chance = thời gian. Dịp, hay dịp để làm điều gì đó ("Chance of - ing " ít được dùng với nghĩa này.)
- " Have you read the book I lend you? "
- " No , I haven't had a chance to look at it yet. "
(Bạn đã đọc quyển sách tôi cho bạn mượn chưa? Chưa, tôi chưa có dịp đọc)
- We didn't have much chance to talk to each other when we last meet.
(Chúng tôi không có nhiều thời giờ để nói chuyện với nhau, khi chúng tôi gặp nhau lần cuối.)
III. Opportunity (Dịp , Cơ hội.)
Chúng ta thường nói " Opportunity to do something " ( Tuy nhiên, opportunity of V + ing cũng có thể dùng được.)
- I have the opportunity to study in the United States for a year.
Do you think I should go ? ( = the chance to study ).
(Tôi có cơ hội đi Mỹ học một năm. Anh nghĩ tôi có nên đi không ?)
- After the lecture there will be an opportunity ask questions.
(Sau bài giảng mọi người sẽ có cơ hội đặt câu hỏi.)
Bạn cũng có thể dùng any / little / much / plenty of / more opportunity.
- Do you have much opportunity to speak english?
(Bạn có nhiều cơ hội để nói tiếng anh không ?)
- We live near the moutains , so we have plenty of opportunity to go skiing.
(Chúng tôi sống ở gần vùng núi , do đó chúng tôi có nhiều dịp đi trượt tuyết.)
Đừng nói " Posibility to do something ".
- I had the opportunity to study in Canada.
(Tôi đã có cơ hội được đi học ở Canada.)